Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2018

Mönchengladbach – Wikipedia tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin . Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Mönchengladbach Đại giáo đường Mönchengladbach Huy hiệu Vị trí Hành chính Quốc gia Đức Bang Nordrhein-Westfalen Vùng hành chính Düsseldorf Huyện Quận đô thị Đại thị trưởng Hans Wilhelm Reiners (2016) (CDU) Số liệu thống kê cơ bản Diện tích 170,43 km² (65,8 mi²) Cao độ 70 m  (230 ft) Dân số 258.346   (30/06/2009)  - Mật độ 1.516 /km² (3.926 /sq mi) Các thông tin khác Múi giờ CET/CEST (UTC+1/+2) Biển số xe MG Mã bưu chính 41001-41239 Mã vùng 02161, 02166 Website www.moenchengladbach.de Vị trí của Mönchengladbach in North Rhine-Westphalia Tọa độ: 51°12′0″B 06°26′0″Đ  /  51,2°B 6,43333°Đ  / 51.20000; 6.43333 Mönchengladbach ( phát âm tiếng Đức:  [mœnçn̩ˈɡlatbax]   ( nghe) ) là một thành phố trong bang Nordrhein-Westfalen của nước Đức. Thành phố có diện tích km², dân s

Di chỉ khảo cổ ở Việt Nam – Wikipedia tiếng Việt

Danh sách dưới đây liệt kê các di chỉ khảo cổ học tại Việt Nam. Di chỉ Đông Sơn, Thanh Hóa: Văn hóa Đông Sơn Di chỉ khảo cổ Phùng Nguyên, Phú Thọ: Văn hóa Phùng Nguyên Di chỉ Xóm Rền, Phú Thọ: Văn hóa Phùng Nguyên Di chỉ Đồng Đậu, Vĩnh Phúc: Văn hóa Đồng Đậu. Di chỉ Thành Dền, Hà Nội: Văn hóa Đồng Đậu. Di chỉ Thạch Lạc, Hà Tĩnh: Văn hóa Đồng Đậu. Di chỉ Mán Bạc, xã Yên Thành, Yên Mô Ninh Bình: đan xen nhiều nền văn hóa Mộ thuyền Động Xá, Hưng Yên: văn hóa Đông Sơn. Đền Thượng, Cổ Loa: văn hoá Đông Sơn Thành Cổ Loa Sa Huỳnh, Quảng Ngãi: Văn hóa Sa Huỳnh

Dãy Fibonacci – Wikipedia tiếng Việt

Dãy Fibonacci là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử 0 và 1 hoặc 1 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc mỗi phần tử luôn bằng tổng hai phần tử trước nó . Công thức truy hồi của dãy Fibonacci là: F ( n ) := { 1 ,     khi  n = 1 ;     1 , khi  n = 2 ;     F ( n − 1 ) + F ( n − 2 ) khi  n > 2. {displaystyle F(n):=left{{begin{matrix}1,,qquad qquad qquad quad , ,&&{mbox{khi }}n=1,; \1,qquad qquad qquad qquad ,&&{mbox{khi }}n=2; ,\F(n-1)+F(n-2)&&{mbox{khi }}n>2.end{matrix}}right.} Xếp các hình vuông có các cạnh là các số Fibonacci Leonardo Fibonacci (1175 - 1250) Dãy số Fibonacci được Fibonacci, một nhà toán học người Ý, công bố vào năm 1202 trong cuốn sách Liber Abacci - Sách về toán đồ qua 2 bài toán: Bài toán con thỏ và bài toán số các "cụ tổ" của một ong đực. Henry Dudeney (1857 - 1930) (là một nhà văn và nhà toán học người Anh) nghiên cứu ở bò sữa, cũng đạt kết quả tương tự. Thế kỉ XIX, nhà toán học Edouard