Chuyển đến nội dung chính

Danh sách quân đội các quốc gia theo tổng quân số hiện nay – Wikipedia tiếng Việt


Bản đồ thể hiện số lượng quân chính quy của các nước trên thế giới (năm 2009)

Dưới đây là danh sách quân đội các quốc gia theo tổng quân số hiện nay. Lực lượng quân sự của mỗi quốc gia được đo đếm với tổng số quân có thể điều động của quốc gia đó. Lực lượng dự bị (lực lượng có thể bổ sung cho quân chính quy và/ hoặc lực lượng bán quân sự) cũng được tính vào tổng số nhân lực quân sự của một quốc gia. Những số liệu dưới đây là dựa trên các con số thực, tuy nhiên các lực lượng quân sự trên thế giới luôn liên tục thay đổi nhân lực của họ.
















































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































Quốc gia
Quân chính quy
Lực lượng dự bị
Lực lượng bán quân sự
Tổng số quân
Tổng số quân trên 1000 dân
Số quân chính quy trên 1000 dân
Afghanistan
Afghanistan[1]200.000
0
0
200.000
6,4
6,4
Albania
Albania[2]14.295
5.000
500
19.795
5,4
3,9
Algérie
Algérie[3]147.000
150.000
187.200
484.200
14,2
4,3
Angola
Angola[4]107.000
0
0
107.000
8,4
8,4
Antigua và Barbuda
Antigua và Barbuda[5]170
75
0
245
2,9
2
Argentina
Argentina[6]73.100
18.200
31.240
122.540
3,1
1,8
Armenia
Armenia[7]46.684
210.000
4.748
261.432
88,1
15,7
Úc
Úc[8][9]59.023
21.850
0
80.873
3,8
2,8
Áo
Áo[10][11]25.963
27.000
0
52.963
6,5
3,2
Azerbaijan
Azerbaijan[12]66.940
300.000
15.000
381.940
46,4
8,1
Bahamas
Bahamas[13]860
0
0
860
2,8
2,8
Bahrain
Bahrain[14]8.200
0
11.260
19.460
26,7
11,3
Bangladesh
Bangladesh[15]280.000
2.400.000
1.100.000
3.780.000
24,2
1,8
Barbados
Barbados[13]610
430
0
1.040
3,7
2,1
Belarus
Belarus[16]72.940
289.500
110.000
472.440
49
7,6
Bỉ
Bỉ[17]38.452
2.040
0
40.492
3,9
3,7
Belize
Belize[18]1.050
700
0
1.750
5,7
3,4
Bénin
Bénin[19]4.750
0
2.500
7.250
0,8
0,5
Bhutan
Bhutan[20][21]8.000
0
1.000
9.000
12,7
11,3
Bolivia
Bolivia[22]46.100
0
37.100
83.200
8,5
4,7
Bosna và Hercegovina
Bosna và Hercegovina[23]9.656
0
0
9.656
2,1
2,1
Botswana
Botswana[24]9.000
0
1.500
10.500
5,3
4,5
Brasil
Brasil[25][a]327.710
1.340.000
395.000
2.062.710
10,4
1,6
Brunei
Brunei[27]7.000
700
2.250
9.950
25,6
18
Bulgaria
Bulgaria[28]35.000
13.150
3.400
51.550
7,2
4,9
Burkina Faso
Burkina Faso[29]11.200
0
250
11.450
0,7
0,7
Myanmar
Myanmar[30]406.000
0
107.250
513.250
10,7
8,4
Burundi
Burundi[31]20.000
0
31.050
51.050
5,4
2,1
Campuchia
Campuchia[32]124.300
0
67.000
191.300
13,2
8,6
Cameroon
Cameroon[33]14.100
0
9.000
23.100
1,2
0,7
Canada
Canada[34]68.250
55.150
4.554
127.954
3,8
2[35]
Cabo Verde
Cabo Verde[36]1.200
0
0
1.200
2,8
2,8
Cộng hòa Trung Phi
Cộng hòa Trung Phi[37]2.150
0
1.000
3.150
0,7
0,5
Tchad
Tchad[38]25.350
0
9.500
34.850
3,4
2,5
Chile
Chile[39]60.560
40.000
41.500
142.060
8,6
3,6
Trung Quốc
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa[40][41]2.285.000
800.000
3.969.000
7.054.000
5,2
1,7[42]
Colombia
Colombia[43]449.415
790.000
144.097
1.383.512
29,2
9,5
Costa Rica
Costa Rica[44]0
0
9.800
9.800
2,3
0
Croatia
Croatia[45]18.600
21.000
3.000
42.600
9,5
4,1
Cuba
Cuba[46][b]49.000
1.159.000
26.500
1.234.500
107,8
4,3
Cộng hòa Síp
Cộng hòa Síp[47]10.050
50.000
750
60.800
56
9,3
Cộng hòa Séc
Cộng hòa Séc[48]17.932
0
10.988
28.920
2,8
1,8
Bờ Biển Ngà
Bờ Biển Ngà[49]17.050
10.000
1.500
28.550
1,4
0,8
Cộng hòa Dân chủ Congo
Cộng hòa Dân chủ Congo[50]151.251
0
1.400
152.651
2,2
2,2
Đan Mạch
Đan Mạch[51]26.585
53.507
0
80.092
14,6
4,8
Djibouti
Djibouti[52]12.000
2.000
2.450
16.450
17,8
13
Cộng hòa Dominica
Cộng hòa Dominica[53]49.910
0
15.000
64.910
6,7
5,2
Ecuador
Ecuador[54]57.983
118.000
400
176.383
12,1
4
Ai Cập
Ai Cập[55]468.500
479.000
397.000
1.344.500
17
5,9
El Salvador
El Salvador[56]15.500
9.900
17.000
42.400
5,9
2,2
Guinea Xích Đạo
Guinea Xích Đạo[57]1.320
0
2.000
3.320
5,2
2,1
Eritrea
Eritrea[58]201.750
120.000
0
321.750
52,9
33,1
Estonia
Estonia[59][60][61]4.750
60.000
22.508
87.258
67,2
3,7
Ethiopia
Ethiopia[62]138.000
0
0
138.000
1,6
1,6
Fiji
Fiji[63]3.500
6.000
0
9.500
10,1
3,7
Phần Lan
Phần Lan[64][c]22.600
354.600
11.500
388.700
74
4,3
Pháp
Pháp[65][66][d]222.215
93.099
98.155
413.469
6,4
3,4
Gabon
Gabon[67]4.700
0
2.000
6.700
4,4
3,1
Gambia
Gambia[68]800
0
0
800
0,4
0,4
Gruzia
Gruzia[69][70][71][72]37.461
70.000
11.700
119.161
26,5
8,3
Đức
Đức[73][74][75]182.927
144.000
0
326.927
4
2,2
Ghana
Ghana[76]15.500
0
0
15.500
0,6
0,6
Hy Lạp
Hy Lạp[77][78]177.600
280.000
4.000
461.600
42,7
16,4
Guatemala
Guatemala[79]15.212
63.863
18.536
97.611
7,4
1,1
Guinée
Guinée[80]12.300
0
7.000
19.300
1,9
1,2
Guiné-Bissau
Guiné-Bissau[81]4.450
0
2.000
6.450
4,2
2,9
Guyana
Guyana[82]1.100
670
1.500
3.270
4,3
1,5
Haiti
Haiti[83]0
0
2.000
2.000
0,2
0
Honduras
Honduras[84]12.000
60.000
8.000
80.000
10,2
1,5
Hungary
Hungary[85]29.450
44.000
12.000
85.450
8,6
3
Iceland
Iceland[86]0
0
130
130
0,4
0
Ấn Độ
Ấn Độ[87][e]1.325.000
2.142.821
1.300.586
4.768.407
3,9
1,1
Indonesia
Indonesia[88]438.410
400.000
280.000
1.118.410
4,6
1,8
Iran
Iran[89][90][f]523.000
350.000
1.510.000
2.383.000
35,9
7,9
Iraq
Iraq[91]271.400
0
0
271.400
9,4
9,4
Cộng hòa Ireland
Cộng hòa Ireland[92]10.460
14.875
0
25.335
5,5
2,3
Israel
Israel[93]176.500
445.000
7.650
629.150
79,2
22,2
Ý
Ý[94][95]180.270

167.397
347.667
5,8
3
Jamaica
Jamaica[96]2.830
953
0
3.783
1,3
1
Nhật Bản
Nhật Bản[97]230.300
41.800
12.250
284.350
2,2
1,8
Jordan
Jordan[98]100.500
65.000
10.000
175.500
28
16
Kazakhstan
Kazakhstan[99]49.000
0
31.500
80.500
5,2
3,2
Kenya
Kenya[100]24.120
0
5.000
29.120
0,7
0,6
Kosovo
Kosovo[101][102][103]2.500
800
0
3.300
1,9
1,4
Kuwait
Kuwait[104]15.500
23.700
7.100
46.300
17,2
5,8
Kyrgyzstan
Kyrgyzstan[105]10.900
0
9.500
20.400
3,8
2
Lào
Lào[106]29.100
0
100.000
129.100
18,9
4,3
Latvia
Latvia[107][g]5.745
10.866
0
16.611
7,4
2,6
Liban
Liban[108]59.100
232.635
20.000
311.735
77,6
14,7
Lesotho
Lesotho[109]2.000
0
0
2.000
0,9
0,9
Liberia
Liberia[110]2.400
0
0
2.400
0,7
0,7
Libya
Libya[111][h]76.000
40.000
0
116.000
18,3
12
Litva
Litva[112]8.850
6.700
14.600
30.150
8,5
2,5
Luxembourg
Luxembourg[113]900
0
612
1.512
3,1
1,8
Madagascar
Madagascar[114]13.500
0
8.100
21.600
1
0,7
Malawi
Malawi[115]5.300
0
1.500
6.800
0,5
0,4
Malaysia
Malaysia[116][i]109.000
296.300
24.600
429.900
16,7
4,2
Mali
Mali[117]7.350
0
7.800
15.150
1,1
0,5
Malta
Malta[118]1.954
167
0
2.121
5,2
4,8
Mauritanie
Mauritanie[119]15.870
0
5.000
20.870
6,7
5,1
Mauritius
Mauritius[120]0
0
2.000
2.000
1,6
0
México
México[121]267.506
39.899
36.500
343.905
3,1
2,4
Moldova
Moldova[122]5.998
66.000
2.379
74.377
17,2
1,4
Monaco
Monaco[123][124][125]0
0
263
263
7,3
0
Mông Cổ
Mông Cổ[126]10.000
137.000
7.200
154.200
50,7
3,3
Montenegro
Montenegro[127]3.127
0
10.100
13.227
19,7
4,7
Maroc
Maroc[128]195.800
150.000
50.000
395.800
12,7
6,3
Mozambique
Mozambique[129]11.200
0
0
11.200
0,5
0,5
Namibia
Namibia[130]9.200
0
6.000
15.200
7,2
4,4
Nepal
Nepal[131]95.753
0
62.000
157.753
5,5
3,4
Hà Lan
Netherlands[132]61.302
3.339
3.000
67.641
4
3,7
New Zealand
New Zealand[133]9.702
2.249
0
11.951
2,8
2,3
Nicaragua
Nicaragua[134]12.000
0
0
12.000
2
2
Niger
Niger[135]5.300
0
5.400
10.700
0,7
0,3
Nigeria
Nigeria[136]80.000
0
82.000
162.000
1,1
0,5
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
CHDCND Triều Tiên[137][j]1.106.000
8.200.000
189.000
9.495.000
386,7
45
Na Uy
Na Uy[138]24.025
45.250
0
69.275
14,9
5,2
Oman
Oman[139]42.600
0
4.400
47.000
13,8
12,5
Pakistan
Pakistan[140][141]617.000
513.000
304.000
1.434.000
8,2
3,5
Nhà nước Palestine
Palestine[142][k]0
0
56.000
56.000
14
0
Panama
Panama[143]0
0
12.000
12.000
3,6
0
Papua New Guinea
Papua New Guinea[144]3.100
0
0
3.100
0,5
0,5
Paraguay
Paraguay[145]10.650
164.500
14.800
189.950
27,2
1,5
Peru
Peru[146][l]114.000
195.000
77.000
386.000
13,1
3,9
Philippines
Philippines[147][m][148]220.000
430.000
140.000
790.000
8,1
2,2
Ba Lan
Ba Lan[149]120.000
515.000
28.000
663.000
17,2
3,1
Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha[150]43.330
210.900
47.700
301.930
28,2
4
Qatar
Qatar[151]11.800
0
0
11.800
13,4
13,4
Cộng hòa Macedonia
Republic of Macedonia[152]8.000
4.850
0
12.850
6,2
3,9
Cộng hòa Congo
Republic of the Congo[153]10.000
0
2.000
12.000
3
2,5
România
Romania[154]73.350
45.000
79.900
198.250
8,9
3,3
Nga
Nga[155][156][n]766.000
2.035.000
449.000
3.250.000
22,7
5,3
Rwanda
Rwanda[157]33.000
0
2.000
35.000
3,3
3,1
Saint Kitts và Nevis
Saint Kitts và Nevis[158][o]70
130
119
319
6,2
1,4
São Tomé và Príncipe
São Tomé and Príncipe[159][160]600
0
0
600
3,3
3,3
Ả Rập Xê Út
Ả Rập Xê Út[161]233.500
0
15.500
249.000
8,7
8,1
Sénégal
Sénégal[162]13.620
0
5.000
18.620
1,4
1
Serbia
Serbia[163][164]36.000
170.000
10.000
216.000
29,3
4,9
Seychelles
Seychelles[165]200
0
450
650
7,4
2,3
Sierra Leone
Sierra Leone[166]10.500
0
0
10.500
2
2
Singapore
Singapore[167][p]72.500
356.500
93.800
522.800
112,2
15,6
Slovakia
Slovakia[168]16.531
0
0
16.531
3
3
Slovenia
Slovenia[169]7.200
3.800
4.500
15.500
7,7
3,6
Somalia
Somalia[170]62.000
23.000
0
85.000
8,6
6,3
Cộng hòa Nam Phi
Cộng hòa Nam Phi[171]62.082
15.071
12.382
89.535
1,8
1,3
Hàn Quốc
Hàn Quốc[172][q]687.000
1.000.000
3.500.000
5.187.000
103,6
13,7
Nam Ossetia
Nam Ossetia[173][174]2.500
16.000
0
18.500
256,9
34,7
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha[175]123.300
16.000
80.210
219.510
4,7
2,6
Sri Lanka
Sri Lanka[176][177][r]223.100
35.900
62.200
321.200
15,1
10,5
Sudan
Sudan[176][s]109.300
85.000
17.500
211.800
5,2
2,7
Suriname
Suriname[178]1.840
0
0
1.840
3,8
3,8
Swaziland
Swaziland[179][180][181][t]3.000
0
644
3.644
3,1
2,5
Thụy Điển
Thụy Điển[182][u]15.400
34.000
800
50.200
5,5
1,7
Thụy Sĩ
Thụy Sĩ[182]22.059
174.071
7.000
203.130
26,7
2,9
Syria
Syria[183]325.000
314.000
108.000
747.000
34,3
14,9
Đài Loan
Đài Loan[184]290.000
1.657.000
17.000
1.964.000
85,5
12,6
Tajikistan
Tajikistan[185]8.800
0
7.500
16.300
2,2
1,2
Tanzania
Tanzania[186]27.000
80.000
1.400
108.400
2,6
0,7
Thái Lan
Thái Lan[187][188][v]305.860
245.000
113.700
664.560
10,1
4,6
Đông Timor
Đông Timor[189]1.332
0
0
1.332
1,3
1,3
Tonga
Tonga[190][191]220
280
0
500
4,5
2
Togo
Togo[192]8.550
0
750
9.300
1,5
1,4
Trinidad và Tobago
Trinidad and Tobago[193]4.063
0
0
4.063
3,3
3,3
Tunisia
Tunisia[194]35.800
0
12.000
47.800
4,6
3,4
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ[195][196]664.049
378.700
45.181
1.087.930
14,2
8,7[197]
Turkmenistan
Turkmenistan[198]22.000
0
0
22.000
4,5
4,5
Uganda
Uganda[199]45.000
0
1.800
46.800
1,4
1,4
Ukraina
Ukraine[200][201]130.000
1.000.000
84.900
1.214.900
26,6
2,8
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất[202]51.000
0
0
51.000
10,6
10,6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland[203][204][205]205.850
181.720
0
387.570
6,3
3,4
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ[w][206][207][208][209]1.771.995
1.458.500
41.000
3.271.495
10,4
5,6[210][211]
Uruguay
Uruguay[212]24.621
0
920
25.541
7,3
7
Uzbekistan
Uzbekistan[213]67.000
0
20.000
87.000
3,2
2,4
Vanuatu
Vanuatu[214]0
0
300
300
1,3
0
Venezuela
Venezuela[215][216]115.000
38.000
400.000
553.000
20,6
4,3
Việt Nam
Việt Nam[217][x]455.000
5.000.000
40.000
5.495.000
62
5,1
Yemen
Yemen[218]66.700
0
71.200
137.900
6
2,9
Zambia
Zambia[219]15.100
3.000
1.400
19.500
1,6
1,3
Zimbabwe
Zimbabwe[220]29.000
0
21.800
50.800
4,5
2,5

Các lực lượng không có tên trong danh sách gồm Abkhazia, Nagorno-Karabakh, Northern Cyprus và San Marino.







  1. ^ Paramilitary activities in Brazil are forbidden by the Brazilian Federal Constitution.[26]

  2. ^ The reserve personnel of Cuba includes 1,120,000 paramilitary from Youth Labour Army, Civil Defence and Territorial Troops Militia.

  3. ^ The reserve personnel of Finland includes 11,500 paramilitary from Finnish Border Guard.

  4. ^ The active personnel of France includes National Gendarmerie, a military institution part of French Armed Forces.

  5. ^ The reserve personnel of India includes 987,821 paramilitary from Indian Home Guard and Civil Defence.

  6. ^ The reserve personnel of Iran includes Basij, a paramilitary militia with claimed membership of 12.6 million (including women and children), which after mobilization can reach about 1,000,000 people able to fight.

  7. ^ The reserve personnel of Latvia includes 10,866 paramilitary from Latvian National Guard.

  8. ^ The numbers for Libya predate the Libyan civil war.

  9. ^ The reserve personnel of Malaysia includes 244,700 paramilitary from People's Volunteer Corps.

  10. ^ The reserve personnel of North Korea includes 3,500,000 paramilitary from Worker-Peasant Red Guard.

  11. ^ The personnel of Palestinian National Authority includes only organisations under the Directorate of Police Force; personnel strength figures for the various Palestinian groups in Gaza Strip, such as Hamas, are not known.

  12. ^ The reserve personnel of Peru includes 7,000 paramilitary from Ronda Campesina.

  13. ^ The reserve personnel of Philippines includes 40,000 paramilitary from Citizen Armed Force Geographical Unit.

  14. ^ The potential reserve personnel of Russia may be as high as 20 million, depending on how the figures are counted.

  15. ^ The paramilitary personnel of Saint Kitts and Nevis includes 119 members of the Cadet Corps.

  16. ^ The reserve personnel of Singapore includes 44,000 paramilitary from Singapore Police Force và Civil Defence Force.

  17. ^ The reserve personnel of South Korea includes 3,500,000 paramilitary from Homeland Reserve Forces.

  18. ^ The reserve personnel of Sri Lanka includes 30,400 paramilitary from Sri Lanka Police Service.

  19. ^ The reserve personnel of Sudan includes 85,000 paramilitary from the Popular Defence Force.

  20. ^ The paramilitary personnel of Swaziland includes 644 offices from Royal Swaziland Police.

  21. ^ The reserve personnel of Sweden includes 42,000 paramilitary from the Home Guard.

  22. ^ The reserve personnel of Thailand includes 45,000 paramilitary from National Security Volunteer Corps.

  23. ^ The paramilitary personnel of the United States does not include approximately 800,000 uniformed police officers employed at the local, state, and federal levels.

  24. ^ The reserve personnel of Vietnam includes 5,000,000 paramilitary from People's Public Security and Civil Defense.




  1. ^ Blenkin, Max (28 tháng 6 năm 2012). “Afghan National Army a work in progress”. The Australian. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013. 

  2. ^ IISS 2010, các trang 119–120

  3. ^ IISS 2010, các trang 245–246

  4. ^ IISS 2010, các trang 294–295

  5. ^ IISS 2010, p. 64

  6. ^ IISS 2010, các trang 64–67

  7. ^ IISS 2010, các trang 174–175

  8. ^ IISS 2010, pp. 394–396

  9. ^ Walker, Jamie (24 tháng 4 năm 2010). “Young Australians heed army's call”. The Australian (Sydney). 

  10. ^ http://www.eda.europa.eu/info-hub/defence-data-portal/Austria/year/2012

  11. ^ http://diepresse.com/home/politik/innenpolitik/595185/Das-osterreichische-Bundesheer_Zahlen-und-Fakten

  12. ^ IISS 2010, các trang 176–177

  13. ^ a ă IISS 2010, p. 67

  14. ^ IISS 2010, các trang 246–247

  15. ^ IISS 2010, các trang 357–359

  16. ^ IISS 2010, các trang 177–179

  17. ^ IISS 2010, các trang 120–121

  18. ^ IISS 2010, các trang 67–68

  19. ^ IISS 2010, p. 295

  20. ^ “Countries at the Crossroads: Bhutan”. Freedom House. 2011. 

  21. ^ “Bhutan”. International Business Publications, USA. 2002. tr. 83. 

  22. ^ IISS 2010, các trang 68–69

  23. ^ IISS 2013, các trang 179–180

  24. ^ IISS 2010, các trang 295–296

  25. ^ IISS 2010, các trang 69–72

  26. ^ Brazilian Federal Constitution, Article 5, Section XVII

  27. ^ IISS 2010, p. 397

  28. ^ [1]

  29. ^ IISS 2010, các trang 296–297

  30. ^ IISS 2010, các trang 420–421

  31. ^ IISS 2010, các trang 297–298

  32. ^ IISS 2010, các trang 397–398

  33. ^ IISS 2010, các trang 298–299

  34. ^ IISS 2010, các trang 28–31

  35. ^ “DND/CF | Backgrounder | Recruiting and Retention in the Canadian Forces”. Forces.gc.ca. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012. 

  36. ^ IISS 2010, p. 299

  37. ^ IISS 2010, các trang 299–300

  38. ^ IISS 2010, các trang 300–301

  39. ^ IISS 2010, các trang 72–74

  40. ^ “China's Armed Forces, CSIS (Page 24)” (PDF). 25 tháng 7 năm 2006. 

  41. ^ IISS 2010, pp. 398–404

  42. ^ John Pike (28 tháng 7 năm 2011). “People's Armed Police - Chinese Intelligence Agencies”. Globalsecurity.org. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012. 

  43. ^ “Military Personnel, 2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). mindefensa.gov.co. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014. 

  44. ^ IISS 2010, p. 77

  45. ^ IISS 2010, pp. 123–125

  46. ^ IISS 2010, pp. 78–79

  47. ^ IISS 2010, pp. 180–181

  48. ^ IISS 2010, pp. 125–126

  49. ^ IISS 2010, pp. 302–303

  50. ^ IISS 2010, pp. 303–304

  51. ^ IISS 2010, pp. 126–128

  52. ^ IISS 2011, p. 305

  53. ^ IISS 2010, pp. 79–80

  54. ^ IISS 2010, pp. 80–82

  55. ^ IISS 2010, pp. 248–251

  56. ^ IISS 2010, pp. 82–83

  57. ^ IISS 2010, p. 306

  58. ^ IISS 2010, pp. 306–307

  59. ^ IISS 2010, pp. 128–129

  60. ^ National Defence Development Plan 2013–2022

  61. ^ Estonian Defence League Size

  62. ^ IISS 2010, pp. 307–308

  63. ^ IISS 2010, p. 405

  64. ^ IISS 2010, pp. 182–184

  65. ^ IISS 2010, pp. 129–134

  66. ^ “Key defence figures 2013” (PDF) (bằng tiếng (tiếng Pháp)). Defense.gouv.fr. 

  67. ^ IISS 2010, pp. 308–309

  68. ^ IISS 2010, p. 309

  69. ^ http://mod.gov.ge/assets/uploads/files/lgrrphxjrgeng.pdf

  70. ^ “Concept of New Reserve Forces Discussed”. Civil.Ge. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 

  71. ^ “Saakashvili Speaks of Reserve Troops”. Civil.Ge. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 

  72. ^ Sergey Gevenov. “Georgia redesigns reserve troops: By Ia Natsvlishvili: Georgia Today on the Web”. Georgiatoday.ge. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 

  73. ^ IISS 2010, pp. 134

  74. ^ “Die Stärke der Streitkräfte” (bằng tiếng Đức). Bundesministerium der Verteidigung. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013. 

  75. ^ “Send in the reserves”. Armed Forces Journal. Tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2012. 

  76. ^ IISS 2010, pp. 309–310

  77. ^ IISS 2010, pp. 137–140

  78. ^ “Global Firepower article on Greece”. Globalfirepower.com. 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 

  79. ^ IISS 2010, pp. 83–84

  80. ^ IISS 2010, pp. 310–311

  81. ^ IISS 2010, pp. 311–312

  82. ^ IISS 2010, pp. 84–85

  83. ^ IISS 2010, p. 85

  84. ^ IISS 2010, pp. 85–86

  85. ^ IISS 2010, pp. 140–141

  86. ^ IISS 2010, p. 141

  87. ^ IISS 2010, pp. 359–364

  88. ^ IISS 2010, pp. 405–408

  89. ^ IISS 2010, pp. 251–253

  90. ^ Aryan, Hossein. “Iran's Basij Force Number - The Mainstay Of Domestic Security, By Hossein Aryan, RFERL, 7 December 2008”. Rferl.org. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 

  91. ^ “Shifting the Balance: Iran vs. Iraq in 2003 and 2013” (PDF). Center for Strategic and International Studies. 22 tháng 5 năm 2013. tr. 119/127. 

  92. ^ IISS 2010, pp. 185–186

  93. ^ “Army Air Defense” (PDF). Institute for National Security Studies. 5 tháng 8 năm 2012. tr. 11. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013. 

  94. ^ “Nota aggiuntiva allo stato di previsione per la Difesa per l'anno 2013” (PDF). Italian Ministry of Defence. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2013. 

  95. ^ “Annual Report 2012” (PDF). Guardia di Finanza. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2011. 

  96. ^ IISS 2010, pp. 86–87

  97. ^ IISS 2010, pp. 408–411

  98. ^ IISS 2010, pp. 257–259

  99. ^ IISS 2010, pp. 364–365

  100. ^ IISS 2010, pp. 312–313

  101. ^ “Kosovo's security force launched”. BBC News. 21 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011. 

  102. ^ “Kosovo: Security or militarisation?”. B92. 21 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011. 

  103. ^ “Bush OKs supplying arms to Kosovo”. AFP. 19 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011. 

  104. ^ IISS 2010, pp. 259–260

  105. ^ IISS 2010, pp. 365–366

  106. ^ IISS 2010, p. 416

  107. ^ IISS 2010, pp. 145–146

  108. ^ IISS 2010, pp. 260–262

  109. ^ IISS 2010, p. 313

  110. ^ IISS 2010, pp. 313–314

  111. ^ IISS 2010, pp. 262–263

  112. ^ IISS 2010, pp. 146–147

  113. ^ IISS 2010, pp. 147–148

  114. ^ IISS 2010, pp. 314–315

  115. ^ IISS 2010, p. 315

  116. ^ IISS 2010, pp. 415–419

  117. ^ IISS 2010, pp. 315–316

  118. ^ IISS 2010, pp. 187–188

  119. ^ IISS 2010, pp. 263–264

  120. ^ IISS 2010, pp. 316–317

  121. ^ IISS 2010, pp. 87–89

  122. ^ IISS 2010, pp. 188–189

  123. ^ http://www.pompiers.gouv.mc/321/wwwnew.nsf/1909!/x1Fr?OpenDocument&1Fr

  124. ^ http://www.pompiers.gouv.mc/321/wwwnew.nsf/1909!/x3Fr?OpenDocument&3Fr

  125. ^ “Compagnie des Carabiniers du Prince / Département de l'Intérieur / Le Gouvernement / Gouvernement et Institutions / Portail du Gouvernement - Monaco” (bằng tiếng (tiếng Pháp)). Gouv.mc. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 

  126. ^ IISS 2010, pp. 419–420

  127. ^ IISS 2010, p. 189

  128. ^ IISS 2010, pp. 264–266

  129. ^ IISS 2010, p. 317

  130. ^ IISS 2010, p. 318

  131. ^ IISS 2010, p. 366

  132. ^ IISS 2010, pp. 148–150[cần câu trích dẫn để xác minh]

  133. ^ IISS 2010, pp. 421–422

  134. ^ IISS 2010, pp. 89–90

  135. ^ IISS 2010, p. 319

  136. ^ IISS 2010, pp. 319–321

  137. ^ IISS 2010, pp. 411–413

  138. ^ IISS 2010, pp. 150–152

  139. ^ IISS 2010, pp. 266–268

  140. ^ IISS 2010, pp. 367–370

  141. ^ John Pike (13 tháng 8 năm 1973). “Army Air Defense”. Globalsecurity.org. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2010. 

  142. ^ IISS 2010, p. 268

  143. ^ IISS 2010, p. 90

  144. ^ IISS 2010, pp. 422–423

  145. ^ IISS 2010, pp. 90–92

  146. ^ IISS 2010, pp. 92–94

  147. ^ IISS 2010, pp. 423–424

  148. ^ http://www.abs-cbnnews.com/video/nation/regions/12/11/13/excl-afp-reserve-command-left-out-yolanda-relief-efforts

  149. ^ “..:: Ministerstwo Obrony Narodowej - serwis internetowy:: Kadry::..”. Polish Military. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2011. (in polish)

  150. ^ IISS 2010, pp. 155–157

  151. ^ IISS 2010, pp. 268–269

  152. ^ IISS 2010, pp. 186–187

  153. ^ IISS 2010, pp. 301–302

  154. ^ IISS 2010, pp. 157–158

  155. ^ IISS 2010, pp. 222–232

  156. ^ RIA Novosti via, 2013

  157. ^ IISS 2010, pp. 321–322

  158. ^ “Dion Phillips: In The Matter Of The St Kitts And Nevis Defence Force”. Cavehill.uwi.edu. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012. 

  159. ^ http://www.med.navy.mil/sites/nhrc/dhapp/countryreports/Documents/yearly07/saotome07.pdf

  160. ^ http://www.lusotopie.sciencespobordeaux.fr/seibert96.pdf

  161. ^ IISS 2010, pp. 269–272

  162. ^ IISS 2010, pp. 322–323

  163. ^ http://www.novosti.rs/vesti/naslovna/drustvo/aktuelno.290.html:413289-Dug-stroj-cinovnika-u-sistemu-odbrane

  164. ^ “Obveznici postali "pasivna rezerva"” (bằng tiếng Serbian). B92. 4 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013. 

  165. ^ IISS 2010, p. 323

  166. ^ IISS 2010, pp. 323–324

  167. ^ IISS 2010, pp. 424–427

  168. ^ IISS 2010, pp. 158–159

  169. ^ IISS 2010, pp. 159–160

  170. ^ “TFG Corruption: An Exclusive Report”. SomaliaReport. 27 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 

  171. ^ IISS 2010, pp. 325–326

  172. ^ IISS 2010, pp. 413–416

  173. ^ “What will be the outcome of the Georgian-Ossetian war? | Features, Opinion & Analysis | RIA Novosti”. En.rian.ru. 7 tháng 11 năm 1941. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 

  174. ^ http://www.dtic.mil/cgi-bin/GetTRDoc?AD=ADA509113

  175. ^ http://www.defensa.gob.es/Galerias/presupuestos/presupuesto-defensa-2012.pdf Military Budget 2012, page 451

  176. ^ a ă IISS 2010, pp. 370–371

  177. ^ http://data.worldbank.org/indicator/MS.MIL.TOTL.P1

  178. ^ IISS 2010, pp. 94–95

  179. ^ “Swaziland Overview - import, annual, system, power, policy, Ethnic groups, Languages, Armed forces”. Nationsencyclopedia.com. 24 tháng 9 năm 1968. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012. 

  180. ^ “IRIN Africa | SWAZILAND: Opposition to military spending grows | Swaziland | Economy | Governance | Security”. Irinnews.org. 29 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012. 

  181. ^ “Brief History”. Gov.sz. 8 tháng 4 năm 1907. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012. 

  182. ^ a ă IISS 2010, pp. 192–193

  183. ^ IISS 2010, pp. 272–273

  184. ^ IISS 2010, pp. 427–429

  185. ^ IISS 2010, pp. 371–372

  186. ^ IISS 2010, pp. 328–329

  187. ^ IISS 2010, pp. 429–432

  188. ^ “Bangkok Post”. Bangkok Post. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 

  189. ^ IISS 2010, p. 432

  190. ^ “Tonga (10/31/11)”. State.gov. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 

  191. ^ Michael Field (12 tháng 6 năm 2011). “Warships square off in Pacific feud - national”. Stuff.co.nz. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 

  192. ^ IISS 2010, pp. 329–330

  193. ^ IISS 2010, p. 95

  194. ^ IISS 2010, pp. 274–275

  195. ^ “Turkish Armed Forces Personnel May 2012”. Turkish General Staff (Official Turkish Armed Forces Website). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.  (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)

  196. ^ IISS 2010, pp. 164–168

  197. ^ [2]

  198. ^ IISS 2010, pp. 372–373

  199. ^ IISS 2010, pp. 330–331

  200. ^ IISS 2010, pp. 195–197

  201. ^ Erlanger, Steven; Andrew E. Kramer (1 tháng 3 năm 2014). “Ukraine Finds Its Forces Are Ill Equipped to Take Crimea Back From Russia”. New York Times. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2014. 

  202. ^ IISS 2010, pp. 275–276

  203. ^ IISS 2010, pp. 168–173

  204. ^ dasa.mod - Quarterly Personnel Report, table 1, page 6. 1 October 2013.

  205. ^ dasa.mod - reserves and cadet strengths, April 2012.

  206. ^ IISS 2010, pp. 31

  207. ^ http://siadapp.dmdc.osd.mil/personnel/MILITARY/ms0.pdf

  208. ^ “H.R. 4310 (112th): National Defense Authorization Act for Fiscal Year 2013”. GovTrack. 112th United States Congress. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013. 

  209. ^ “USA QuickFacts from the US Census Bureau”. Quickfacts.census.gov. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012. 

  210. ^ So sánh sức mạnh của quân đội Hoa Kỳ và quân đọi TRiều Tiên

  211. ^ Đại Vĩ. Lực lượng vũ trang các nước trên thế giới. Nhà xuất bản Thông Tấn. Hà Nội 2004. Trang 224.

  212. ^ IISS 2010, pp. 95–97

  213. ^ IISS 2010, p. 373

  214. ^ “Vanuatu”. Freedom House. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012. 

  215. ^ “Venezuela aprueba un presupuesto de Defensa de 4.508 billones de dólares”. 

  216. ^ http://www.fav-club.com/index.php?option=com_content&view=category&id=17&layout=blog&Itemid=19

  217. ^ IISS 2010, pp. 432–434

  218. ^ IISS 2010, pp. 276–278

  219. ^ IISS 2010, pp. 331–332

  220. ^ IISS 2010, pp. 332–333



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Dãy Fibonacci – Wikipedia tiếng Việt

Dãy Fibonacci là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử 0 và 1 hoặc 1 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc mỗi phần tử luôn bằng tổng hai phần tử trước nó . Công thức truy hồi của dãy Fibonacci là: F ( n ) := { 1 ,     khi  n = 1 ;     1 , khi  n = 2 ;     F ( n − 1 ) + F ( n − 2 ) khi  n > 2. {displaystyle F(n):=left{{begin{matrix}1,,qquad qquad qquad quad , ,&&{mbox{khi }}n=1,; \1,qquad qquad qquad qquad ,&&{mbox{khi }}n=2; ,\F(n-1)+F(n-2)&&{mbox{khi }}n>2.end{matrix}}right.} Xếp các hình vuông có các cạnh là các số Fibonacci Leonardo Fibonacci (1175 - 1250) Dãy số Fibonacci được Fibonacci, một nhà toán học người Ý, công bố vào năm 1202 trong cuốn sách Liber Abacci - Sách về toán đồ qua 2 bài toán: Bài toán con thỏ và bài toán số các "cụ tổ" của một ong đực. Henry Dudeney (1857 - 1930) (là một nhà văn và nhà toán học người Anh) nghiên cứu ở bò sữa, cũng đạt kết quả tương tự. Thế kỉ XIX, nhà toán học Edouard

Đường sắt khổ hẹp – Wikipedia tiếng Việt

Một đường sắt khổ hẹp là một tuyến đường sắt có khổ đường hẹp hơn khổ của các tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn. Đa số các tuyến đường sắt khổ hẹp hiện tại có các khổ đường trong khoảng 3 ft 6 in (1.067 mm) và 3 ft  (914 mm) . So sánh chiều rộng khổ tiêu chuẩn (màu xanh) và một khổ hẹp thông thường (màu đỏ). Bởi các tuyến đường sắt khổ hẹp thường được xây dựng với bán kính cong nhỏ và các khổ kết cấu nhỏ, chúng có thể rẻ hơn để xây dựng, trang bị và hoạt động so với các tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn hay khổ rộng, đặc biệt với địa hình vùng núi. Chi phí thấp hơn của đường sắt khổ hẹp đồng nghĩa với việc chúng thường được xây dựng để phục vụ các cộng đồng công nghiệp nơi tiềm năng vận tải không thích ứng với các chi phí cho việc xây dựng một tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn hay khổ lớn. Các tuyến đường sắt khổ hoẹp cũng luôn được sử dụng trong công nghiệp khai mỏ và các môi trường khác nơi một cấu trúc khổ rất hẹp khiến cần phải có một khổ chất tải hẹp. Mặt khác, các tuyến đường s