Chuyển đến nội dung chính

Tibasosa – Wikipedia tiếng Việt


Tiểu vùng và đô thị ở Boyacá Flag of Boyacá
Tiểu vùng Trung Boyacá
Cómbita • Cucaita • Chiquiza • Chivatá • Motavita • Oicatá • Siachoque • Samacá • Sora • Soracá • Sotaquira • Toca • Tunja • Tuta • Ventaquemada
Tiểu vùng Bắc Boyacá
Boavita • Covarachía • La Uvita • San Mateo • Sativanorte • Sativasur • Soatá • Susacón • Tipacoque
Tiểu vùng Tây Boyacá
Briceño • Buenavista • Caldas • Chiquinquirá • Coper • La Victoria • Maripí • Muzo • Otanche • Pauna • Quipama • Saboyá • San Miguel de Sema • San Pablo de Borbur • Tununguá
Tiểu vùng Đông Boyacá
Almeida • Chivor • Guateque • Guayatá • La Capilla • Somondoco • Sutatenza • Tenza
Tiểu vùng Gutiérrez
Chiscas • El Cocuy • El Espino • Guacamayas • Güicán • Panqueba
Tiểu vùng La Libertad
Labranzagrande • Pajarito • Paya • Pisba
Tiểu vùng Lengupá
Berbeo • Campohermoso • Miraflores • Páez • San Eduardo • Zetaquirá
Tiểu vùng Márquez
Boyacá • Ciénaga • Jenesano • Nuevo Colón • Ramiriquí • Rondón • Tibaná • Turmequé • Úmbita • Viracachá
Tiểu vùng Neira
Chinavita • Garagoa • Macanal • Pachavita • San Luis de Gaceno • Santa María
Tiểu vùng Ricaurte
Arcabuco • Chitaraque • Gachantivá • Moniquirá • Ráquira • Sáchica • San José de Pare • Santa Sofía • Santana • Sutamarchán • Tinjacá • Togüí • Villa de Leyva
Tiểu vùng Sugamuxi
Aquitania • Cuitiva • Firavitoba • Gámeza • Iza • Mongua • Monguí • Nobsa • Pesca • Sogamoso • Tibasosa • Tópaga • Tota
Tiểu vùng Tundama
Belén • Busbanzá • Cerinza • Corrales • Duitama • Floresta • Paipa • Santa Rosa de Viterbo • Tutasá
Tiểu vùng Valderrama
Beteitiva • Chita • Jericó • Paz de Río • Socotá • Socha • Tasco
Vùng biên giới Boyacá
Cubará
Boyacá Special Handling Zone
Puerto Boyacá

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Dãy Fibonacci – Wikipedia tiếng Việt

Dãy Fibonacci là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử 0 và 1 hoặc 1 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc mỗi phần tử luôn bằng tổng hai phần tử trước nó . Công thức truy hồi của dãy Fibonacci là: F ( n ) := { 1 ,     khi  n = 1 ;     1 , khi  n = 2 ;     F ( n − 1 ) + F ( n − 2 ) khi  n > 2. {displaystyle F(n):=left{{begin{matrix}1,,qquad qquad qquad quad , ,&&{mbox{khi }}n=1,; \1,qquad qquad qquad qquad ,&&{mbox{khi }}n=2; ,\F(n-1)+F(n-2)&&{mbox{khi }}n>2.end{matrix}}right.} Xếp các hình vuông có các cạnh là các số Fibonacci Leonardo Fibonacci (1175 - 1250) Dãy số Fibonacci được Fibonacci, một nhà toán học người Ý, công bố vào năm 1202 trong cuốn sách Liber Abacci - Sách về toán đồ qua 2 bài toán: Bài toán con thỏ và bài toán số các "cụ tổ" của một ong đực. Henry Dudeney (1857 - 1930) (là một nhà văn và nhà toán học người Anh) nghiên cứu ở bò sữa, cũng đạt kết quả tương tự. Thế kỉ XIX, nhà toán học Edouard

Đường sắt khổ hẹp – Wikipedia tiếng Việt

Một đường sắt khổ hẹp là một tuyến đường sắt có khổ đường hẹp hơn khổ của các tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn. Đa số các tuyến đường sắt khổ hẹp hiện tại có các khổ đường trong khoảng 3 ft 6 in (1.067 mm) và 3 ft  (914 mm) . So sánh chiều rộng khổ tiêu chuẩn (màu xanh) và một khổ hẹp thông thường (màu đỏ). Bởi các tuyến đường sắt khổ hẹp thường được xây dựng với bán kính cong nhỏ và các khổ kết cấu nhỏ, chúng có thể rẻ hơn để xây dựng, trang bị và hoạt động so với các tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn hay khổ rộng, đặc biệt với địa hình vùng núi. Chi phí thấp hơn của đường sắt khổ hẹp đồng nghĩa với việc chúng thường được xây dựng để phục vụ các cộng đồng công nghiệp nơi tiềm năng vận tải không thích ứng với các chi phí cho việc xây dựng một tuyến đường sắt khổ tiêu chuẩn hay khổ lớn. Các tuyến đường sắt khổ hoẹp cũng luôn được sử dụng trong công nghiệp khai mỏ và các môi trường khác nơi một cấu trúc khổ rất hẹp khiến cần phải có một khổ chất tải hẹp. Mặt khác, các tuyến đường s